Mục lục
Bê tông tươi là gì?
Khái niệm
Bê tông tươi là bê tông trộn sẵn, hay gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, xi măng, nước và phụ gia theo những tỉ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính cường độ khác nhau. Sản phẩm bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình công nghiệp, cao tầng và cả các công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn thủ công thông thường, do việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ khâu đầu vào giúp kiểm soát chất lượng, hơn nữa rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung vật liệu.

Phân loại
Bê tông tươi thường được phân loại theo 4 dạng dưới đây

Theo dạng chất kết dính:
Bê tông xi măng, bê tông silicat (chất kết dính là vôi), bê tông thạch cao, bê tông chất kết dính hỗn hợp, bêtông polime, bê tông dùng chất kết dính đặc biệt.
Do khối lượng thể tích của bê tông biến đổi trong phạm vi rộng nên độ rỗng của chúng cũng thay đổi đáng kể, như bê tông tổ ong dùng để cách nhiệt có r = 70 – 85%, bê tông thủy công r = 8 – 10%.
Theo công dụng:
Bê tông thường dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép (móng, cột, dầm, sàn).
Bê tông thủy công, dùng để xây đập, âu thuyền, phủ lớp mái kênh, các công trình dẫn nước…
Bê tông dùng cho mặt đường, sân bay, lát vỉa hè.
Bê tông dùng cho kết cấu bao che (thường là bê tông nhẹ).
Bê tông có công dụng đặc biệt như bê tông chịu nhiệt, chịu axit, bê tông chống phóng xạ.
Trong phạm vi chương trình ta chỉ chủ yếu nghiên cứu về bê tông nặng dùng chất kết dính xi măng.
Theo dạng cốt liệu:
Bê tông cốt liệu đặc, bê tông cốt liệu rỗng, bê tông cốt liệu đặc biệt (chống phóng xạ, chịu nhiệt, chịu axit).
Theo khối lượng thể tích:
Bê tông đặc biệt nặng (ρv > 2500kg/m3), chế tạo từ cốt liệu đặc biệt, dùng cho những kết cấu đặc biệt.
Bê tông nặng (ρv = 2200 – 2500 kg/m3), chế tạo từ cát, đá, sỏi thông thường dùng cho kết cấu chịu lực.
Bê tông tương đối nặng (ρv = 1800 – 2200 kg/m3), dùng chủ yếu cho kết cấu chịu lực. Bê tông nhẹ (ρv = 500 – 1800 kg/m3), trong đó gồm có bê tông nhẹ cốt liệu rỗng (nhân tạo hay thiên nhiên), bê tông tổ ong (bê tông khí và bê tông bọt), chế tạo từ hỗn hợp chất kết dính, nước, cấu tử silic nghiền mịn và chất tạo rỗng, và bê tông hốc lớn (không có cốt liệu nhỏ).
Bê tông đặc biệt nhẹ cũng là loại bê tông tổ ong và bê tông cốt liệu rỗng nhưng có ρv < 500 kg/m3.
Ưu và nhược điểm của bê tông tươi
Ưu điểm của bê tông tươi
- Sử dụng bê tông tươi, quá trình thi công nhanh hơn, tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí.
- Không tốn mặt bằng tập kết vật liệu, cũng không tốn mặt bằng để trộn bê tông. Do đó phù hợp với các công trình diện tích nhỏ, mặt bằng đất hẹp.
- Trong quá trình xây dựng, tiết kiệm thời gian đồng nghĩa với việc tiết kiệm chi phí.
- Sạch sẽ, gọn gàng, đảm bảo vệ sinh môi trường cho công trình cũng như việc đảm bảo vệ sinh cho hàng xóm lân cận. Nó là 1 ưu điểm tuyệt vời vào những ngày trở gió, việc trộn bê tông rất khó khăn, làm bẩn mặt bằng. Nếu dùng bê tông tươi thì bạn không gặp phải tình trạng này.

- Vì trộn bằng máy móc và kiểm định theo tiêu chuẩn nên chất lượng đồng đều hơn.
- Giảm tối đa các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình xây dựng vì cách thi công bê tông tươi đơn giản, dẫn bằng ca bơm, không cần khuân vác hay kéo ròng rọc từng xô bê tông.
- Dự toán chi phí xây nhà đổ bê tông tươi đơn giản hơn, bỏ đi các khâu tính toán vật liệu lắt nhắt như đất, cát, đá, sỏi, xi măng… Dùng bê tông tươi, xác định chi phí từ ban đầu. Chỉ cần chọn nhà sản xuất đáng tin cậy mà bạn cảm thấy an tâm, sau đó đặt hàng là xong.
- Khi đổ bê tông tươi, không gây tiếng ồn như bê tông thủ công, nhất là khi trời mưa gió.
- Phù hợp cho mọi địa hình thi công, tiện ích của bê tông tươi lý tưởng trên cả mong đợi.
- Trong bê tông tươi có các chất phụ gia, bổ sung thêm khả năng chống thấm, cách nhiệt, tính liên kết nhanh. Do đó, quá trình đổ bê tông tươi diễn ra tiện lợi, nhanh chóng hơn.
Nhược điểm của bê tông tươi
- Bê tông tươi được trộn sẵn nên rất khó kiểm tra chất lượng bê tông tươi. Thành phần trong bê tông tươi rất khó được kiểm chứng nếu như gia chủ hoặc chủ đầu tư không có kinh nghiệm.

- Một số nhà thầu lợi dụng việc này để thay đổi vật liệu tốt thành vật liệu xấu. Bê tông tươi không chất lượng, thành phẩm sau khi xây xong khó đạt tiêu chuẩn.
- Bê tông tươi phải được sử dụng ngay sau khi xuất xưởng, nếu không để lâu ngày chất lượng sẽ giảm nhanh. Chưa kể, một số trường hợp dùng xi măng giảm thêm phụ gia kết dính tạo ra bê tông tươi “dỏm”
Công thức tính cường độ bê tông theo ngày tuổi
Trước khi đưa ra công thức tính cường độ bê tông thì các bạn phải biết về Mác bê tông trước thì sẽ dễ hiểu hơn về cách tính cường độ bê tông theo ngày tuổi.
Khi nói đến mác bê tông là nói đến khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Việt Nam (TCVN 3105:1993, TCVN 4453:1995), mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu đóng cừ bê tông hình lập phương có kích thước 150 mm × 150 mm × 150 mm, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn quy định trong TCVN 3105:1993, trong thời gian 28 ngày sau khi bê tông ninh kết. Sau đó được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu (qua đó xác định được cường độ chịu nén của bê tông), đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (kg/cm²).

Mác bê tông, cấp bền hay cường độ bê tông là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá chất lượng bê tông trộn tay, trộn máy hay thương phẩm.
Có nhiều phương pháp để đánh giá cường độ bê tông, nhưng phương pháp phổ biến và kinh tế nhất là nén kiểm tra cường độ mẫu bê tông lập phương kích thước 15x15x15cm, hoặc mẫu hình trụ đường kính 15cm cao 30cm.
Yêu cầu: Những mẫu bê tông này phải được đúc ngay khi xe bồn chở bê tông đến hiện trường, trước lúc đổ bê tông
Khi bê tông đủ tuổi theo quy định, hoặc theo thỏa thuận giữa các bên (thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày) sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu nén các mẫu bê tông đã đúc bằng máy thử độ bền nén (nói theo thông dụng là máy nén bê tông).
Muốn xác định được cường độ bê tông của từng viên mẫu, thí nghiệm viên phải gia tải nén đến khi cục mẫu bị vỡ hoặc đồng hồ hiển thị chỉ số đo tải trọng nén không tăng được nữa. Số liệu tải trọng tối đa này được ghi lại để tính toán.
Để nhanh chóng xác định, nội suy cường độ – cấp bền – mác bê tông, các bạn có thể tra cứu tại bảng dưới đây.
TT | Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN) | Mác bê tông (M) | Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | |
Mẫu lập phương 15x15x15cm | Mẫu trụ D15x30cm | ||||
1 | 101,25 | 66,27 | 50 | B3,5 | 4,5 |
2 | 144,45 | 94,54 | 75 | B5 | 6,42 |
3 | 216,67 | 141,81 | 100 | B7,5 | 9,63 |
4 | 288,90 | 189,09 | 125 | B10 | 12,84 |
5 | 361,13 | 236,36 | 150 | B12,5 | 16,05 |
6 | 433,58 | 283,77 | 200 | B15 | 19,27 |
7 | 578,03 | 378,32 | 250 | B20 | 25,69 |
8 | 650,25 | 425,59 | 300 | B22,5 | 28,9 |
9 | 722,48 | 472,86 | 325 | B25 | 32,11 |
10 | 794,70 | 520,13 | 350 | B27,5 | 35,32 |
11 | 866,93 | 567,40 | 400 | B30 | 38,53 |
12 | 1011,38 | 661,94 | 450 | B35 | 44,95 |
13 | 1155,83 | 756,49 | 500 | B40 | 51,37 |
14 | 1300,50 | 851,18 | 600 | B45 | 57,8 |
15 | 1444,95 | 945,72 | 650 | B50 | 64,22 |
16 | 1589,40 | 1040,26 | 700 | B55 | 70,64 |
17 | 1733,85 | 1134,80 | 800 | B60 | 77,06 |
Cách tính mét khối bê tông
Tính mét khối bê tông là cách được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Vậy công thức tính mét khối bê tông chính xác là như thế nào?
Công thức tính m3 bê tông chính là công thức tính thể tích cho bê tông. Trong một căn nhà, công thức tính cơ bản của các khối như sau:
Với cấu kiện bê tông có hình dạng lập phương
Công thức tính là: VBT = chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao x Số lượng cấu kiện.
Với những cấu kiện có hình dạng phức tạp khác
Công thức tính là: Vbt = Chiều cao x Diện tích mặt bằng cấu kiện
Trong trường hợp cấu kiện không có hình dạng cụ thể thì lúc này ta sẽ chia nhỏ chúng thành những hình đơn giản, cụ thể để tính toán diện tích chuẩn xác sau đó tổng hợp lại sẽ ra khối lượng bê tông cần dùng.
Ví dụ: Cấu kiện Bê tông có kích thước như sau: Cao: 1,5m; mặt bằng đáy gồm hình Chữ nhật và Hình thang ghép thành, trong đó:
Hình chữ nhật: Cạnh ngắn 1,2m, Dài 2m; Hình thang. Đáy lớn 2m, đáy nhỏ 1,4 m; chiều cao 0,8m; công thức tính khối lượng bê tông được tính như sau:
Vbt = ((1,2*2+(2+1,4)*0,8/2))*1,5= 5,64 m3
Giá bê tông tươi
Giá bê tông tươi tại Hà Nội
CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG TƯƠI | TIÊU CHUẨN | GIÁ BÊ TÔNG |
---|---|---|
Mác #100 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 670.000đ |
Mác #150 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 700.000đ |
Mác #200 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 730.000đ |
Mác #250 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 760.000đ |
Mác #300 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 810.000đ |
Mác #350 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 870.000đ |
Mác #400 độ sụt 12+-2 | Đá 1×2 | 930.000đ |
- Đơn giá bê tông trên đã bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình
- Nếu Qúy Khách sử dụng nguyên liệu cát vàng loại 1 đơn giá + 50.000đ/m3
- Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT.
Giá bê tông tươi tại Đà Nẵng
Giá bê tông tươi độ sụt (12 ± 2) (Đá 5×20)
Mác 250 R28 (Phụ gia 28 ngày đạt mác) = 1.020.000 đ/1m3
Mác 250 R7 (Phụ gia 7 ngày đạt mác) = 1.070.000 đ/1m3
Đơn giá bơm bê tông
Bơm cần: Giá 1 ca bơm cần (<36 m) 1.400.000 đ /ca (Khối lượng < 20 m3 và ít hơn 5 giờ)
Khối lượng lớn > 20 m3 tính 70.000 đ/ m3
Giá bê tông tươi lại tp Hồ Chí Minh
Công ty đưa ra giá bê tông tươi tại thành phố Hồ Chí Minh mới nhất 2021 để khách hàng lựa chọn loại mác phù hợp
STT | Cường độ mác bê tông | Độ sụt | ĐVT | Đơn giá (đ/m3) |
1 | Bê tông tươi mác 150 | 10±2 | m3 | 1.080.000 |
2 | Bê tông tươi mác 200 | 10±2 | m3 | 1.130.000 |
3 | Bê tông tươi mác 250 | 10±2 | m3 | 1.180.000 |
4 | Bê tông tươi mác 300 | 10±2 | m3 | 1.240.000 |
5 | Bê tông tươi mác 350 | 10±2 | m3 | 1.300.000 |
6 | Bê tông tươi mác 400 | 10±2 | m3 | 1.350.000 |
7 | Tăng độ sụt +2 | m3 | 25.000 | |
8 | Phụ gia đông kết nhanh R7 | m3 | 70.000 | |
9 | Phụ gia đông kết nhanh R4 | m3 | 130.000 | |
10 | Phụ gia chống thấm B6 | m3 | 80.000 | |
11 | Phụ gia chống thấm B8 | m3 | 90.000 | |
12 | Bơm < 25m3 | Ca | 2.500.000 | |
13 | Bơm > 25m3 | m3 | 95.000 |
Các bạn đã cùng với FamilyHouse biết về bê tông tươi, nhưng ưu điểm và nhược điểm của loại bê tông này, các bạn có thể tùy vào mục đích xây dựng mà chọn loại bê tông cho phù hợp.
Công ty kiến trúc xây dựng Family House hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng, nếu bạn có bất kỳ yêu cầu gì cho ngôi nhà và công trình của bạn thì hãy liên hệ với chúng tôi. Click vào đây